Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam Mục 2. Cơ quan khác  
Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư và các Điều 29, 30 và 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

- Bước 2: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

b) Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư.

- Hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

d) Số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư.

- Hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

đ) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng với từng loại thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Thời hạn thành lập doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, thời hạn thành lập tổ chức kinh tế khác theo quy định tương ứng.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Cơ quan đăng ký đầu tư.

- Thành lập tổ chức kinh tế: Cơ quan đăng ký kinh doanh.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức kinh tế.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp cho dự án đầu tư/hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế dự kiến thành lập.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập tổ chức kinh tế.

i) Lệ phí:

Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn, tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Mẫu đơn, tờ khai thành lập tổ chức kinh tế: Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc pháp luật khác (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế khác).

l)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Tổ chức kinh tế dự kiến thành lập đáp ứng các điều kiện sau:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Đầu tư;

+ Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Đáp ứng điều kiện thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tương ứng của pháp luật.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.